Nội dung chi tiết

Tên TTHC
Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân
Lĩnh vực
Lĩnh vực chính sách
Trình tự thực hiện

- Tháng 12 hàng năm các đơn vị, Công an các huyện, thành phố rà soát, lập danh sách thân nhân cán bộ, chiến sĩ, lao động hợp đồng không đề nghị gia hạn cấp thẻ bảo hiểm y tế năm tiếp theo gửi về phòng Tổ Chức cán bộ tổng hợp, lập danh sách đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh Đắk Nông giải quyết theo quy định.

 

Cơ quan thực hiện
Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh
Cách thức thực hiện

trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Đắk Nông, địa chỉ tổ 2, phường Nghĩa Phú, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

+ Thành phần hồ sơ:

a) Tờ khai mẫu số TK1-TS (Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam.

b) Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHYT (Ban hành kèm theo Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam).

c) Chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh (đối với thân nhân chưa được cấp chứng minh nhân dân): 02 bản.

Trường hợp đổi, cấp lại thẻ bảo hiểm y tế

- Phân cấp các đơn vị, Công an các huyện, thành phố thực hiện như sau:

Khi cần đổi, cấp lại thẻ bảo hiểm y tế thì người lao động, thân nhân của sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ công an nhân dân có thể lựa chọn một trong hai hình thức sau:

+ Trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh Đắk Nông hoặc cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện trong tỉnh để thực hiện đổi, cấp lại thẻ bảo hiểm y tế. 

+ Thân nhân hoặc cán bộ, chiến sỹ đại diện cho thân nhân nộp hồ sơ cho đơn vị quản lý trực tiếp để tập hợp lập danh sách cấp đổi, cấp lại thẻ bảo hiểm y tế đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội (Bảo hiểm xã hội tỉnh Đắk Nông hoặc cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện trong tỉnh) thực hiện đổi, cấp lại thẻ bảo hiểm y tế.

- Các trường hợp cấp đổi do thay đổi nội dung thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế như ngày, tháng, năm sinh; nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu; nơi cư trú… các đơn vị, công an các huyện, thành phố đồng thời gửi Tờ khai mẫu TK1-TS (Ban hành kèm theo QĐ số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam) về Công an tỉnh (qua Phòng Tổ chức cán bộ) để theo dõi, quản lý.

- Hồ sơ:

+ Tờ khai mẫu TK1-TS (Ban hành kèm theo QĐ số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam).

+ Tờ khai (Ban hành kèm theo QĐ số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam).

+ Các giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi thông tin (Chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu); thẻ bảo hiểm y tế (đối với trường hợp đổi thẻ).

Các đơn vị, Công an các huyện thành phố lập danh sách chuyển đến Công an tỉnh (qua phòng Tổ Chức cán bộ) để thông báo cho cơ quan bảo hiểm xã hội giảm trừ kinh phí đóng bảo hiểm y tế trong trường hợp:

- Lao động hợp đồng không tiếp tục tham gia bảo hiểm y tế trong Công an nhân dân; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;

- Cán bộ, chiến sỹ thôi phục vụ trong Công an nhân dân (nghỉ hưu, chuyển ngành, xuất ngũ, bị kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân) hoặc chuyển sang đối tượng khác không thuộc diện có thân nhân được hưởng bảo hiểm y tế;

- Thân nhân sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ Công an nhân dân từ trần; con đẻ, con nuôi hợp pháp từ đủ18 tuổi trở lên (nếu không còn đi học phổ thông).

- Các đối tượng quy định tại khoản 5, Điều 3 Thông tư số 57.

 

Thời gian giải quyết

10 ngày làm việc. 

Đối tượng thực hiện

cá nhân.

 

Kết quả thực hiện TTHC

thẻ bảo hiểm y tế.

Lệ phí

không. 

Tên đơn, mẫu tờ khai

+ Bản kê khai (theo Mẫu số TK1-TS).

+ Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHYT (Ban hành kèm theo Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam).

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

áp dụng đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật đang công tác, học tập trong và ngoài lực lượng Công an nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân đang phục vụ có thời hạn quy định tại Điểm b, Khoản 16, Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế (sau đây gọi tắt là thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân) tham gia bảo hiểm y tế (trừ thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân đang tham gia bảo hiểm y tế ở các nhóm đối tượng khác theo quy định của Chính phủ), bao gồm:

+ Bố đẻ, mẹ đẻ; bố đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc của chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân, của vợ hoặc của chồng;

+ Vợ hoặc chồng;

+ Con đẻ, con nuôi hợp pháp dưới 18 tuổi; con đẻ, con nuôi hợp pháp trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, mất khả năng lao động theo quy định của pháp luật;

+ Thành viên khác trong gia đình (không thuộc các đối tượng nêu trên) mà cán bộ, chiến sĩ có trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình chưa đủ 18 tuổi, hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị tàn tật, mất khả năng lao động theo quy định của pháp luật.

 

Căn cứ pháp lý

+ Luật Bảo hiểm y tế năm 2008.

+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế năm 2014.

+ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP, ngày 15/11/2014 của  Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.

+ Thông tư liên tịch số 11/2012/TTLT-BCA-BYT-BTC, ngày 12/9/2012 của Bộ Công an, Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong Công an nhân dân.

+ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC, ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế.

+ Thông tư số 57/2019/TT-BCA của Bộ trưởng Bộ công an hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với người lao động, học sinh, sinh viên và thân nhân của cán bộ, chiến sỹ, công nhân công an đang phục vụ, công tác trong Công an nhân dân

 

Ghi chú
Đính kèm