Nội dung chi tiết

Tên TTHC
Cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng
Lĩnh vực
Lĩnh vực quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và pháo
Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu sử dụng vũ khí quân dụng nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả Kết quả giải quyết thủ tục hành chính Công an tỉnh Đắk Nông, địa chỉ tổ 2, phường Nghĩa Tân, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.

Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.

 

Cơ quan thực hiện
Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH Công an tỉnh
Cách thức thực hiện

trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả Kết quả giải quyết thủ tục hành chính Công an tỉnh Đắk Nông, địa chỉ tổ 2, phường Nghĩa Tân, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

+ Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao của cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị.

b) Giấy phép được trang bị vũ khí quân dụng của Bộ Công an hoặc quyết định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép trang bị vũ khí thể thao.

c) Hóa đơn kiểm phiếu xuất kho của cơ quan cung cấp, chuyển nhượng vũ khí quân dụng, trong đó ghi rõ số lượng, chủng loại, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí quân dụng hoặc giấy tờ chứng minh xuất xứ hợp pháp của vũ khí thể thao.

d) Giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến làm thủ tục.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

 

Thời gian giải quyết

Theo quy định của Bộ Công an trong thời gian 10 ngày làm việc. (Công an tỉnh Đắk Nông đang giải quyết 01 ngày làm việc)

 

Đối tượng thực hiện

tổ chức. 

Kết quả thực hiện TTHC

Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.

 

Lệ phí

10.000 đồng/01 giấy

Tên đơn, mẫu tờ khai

Không.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

đối tượng được cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng theo quy định tại Điều 13; đối tượng được cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao theo quy định tại Điều 17, Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011). 

 

Căn cứ pháp lý

+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).

+ Luật số 50/2019/QH14 ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).

+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

+ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ, tiền chất nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.

+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.

+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ. 

- Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hổ trợ.

-  Thông tư 23/2019/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hổ trợ.

 

Ghi chú
Đính kèm