Công an tỉnh Đắk Nông thông báo tuyển sinh hệ đại học, trung cấp Công an nhân dân chính quy tuyển mới năm 2025 như sau:
I. TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
1. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.
2. Đối tượng dự tuyển
- Học sinh đang học lớp 12, công dân đã tốt nghiệp THPT đăng ký thường trú tại tỉnh Đắk Nông (sau đây gọi chung là học sinh phổ thông).
- Chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại ngũ.
- Chiến sĩ hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND xuất ngũ năm 2025.
- Học sinh Trường Văn hóa.
3. Điều kiện dự tuyển
3.1. Điều kiện chung: Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an.
- Đối với học sinh phổ thông: Trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên, hạnh kiểm khá trở lên; từng môn từng năm học THPT thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên.
- Đối với chiến sĩ nghĩa vụ CAND tại ngũ: Phân loại cán bộ năm 2024 đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên; Học lực các năm THPT đạt từ trung bình trở lên (không quy định về điểm từng môn trong tổ hợp xét tuyển).
- Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND: Trong thời gian tại ngũ hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”. Học lực các năm học THPT hoặc tương đương đạt từ loại khá trở lên; từng môn từng năm học THPT thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên.
- Đối với học sinh Trường Văn Hóa: Trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên, hạnh kiểm khá trở lên; từng môn từng năm học THPT thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên.
- Đối với thí sinh người dân tộc thiểu số: Trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên, hạnh kiểm khá trở lên; từng môn từng năm học THPT thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên. Riêng thí sinh thuộc Đối tượng 01 ([1]): Không quy định về điểm từng môn trong tổ hợp xét tuyển.
- Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành Y khoa có học lực lớp 12 xếp loại từ mức Tốt (loại Giỏi) trở lên. Thí sinh đăng ký dự tuyển Ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ xét tuyển tổ hợp D01 thì học bạ các năm học THPT có điểm tổng kết môn Vật lí hoặc Hóa học đạt từ 7,0 điểm trở lên;
- Độ tuổi: Học sinh phổ thông không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi.
- Học sinh phổ thông, học sinh Trường Văn hoá chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật.
- Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA ngày 14/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức khỏe đối với lực lượng Công an nhân dân (trừ điều kiện sức khỏe “viêm ruột thừa đã mổ, kết quả tốt” và “thoát vị bẹn đã phẫu thuật tốt, ổn định trên 01 năm”), trong đó:
+ Thí sinh dự tuyển chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ (riêng thí sinh là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ; Thí sinh thuộc Đối tượng 01: chiều cao đạt từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m55 đến 1m80 đối với nữ).
+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) đạt từ 18,5 đến dưới 30.
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tại thời điểm tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND.
+ Thị lực không kính mỗi mắt đạt 09-10/10, tổng thị lực 02 mắt đạt 18/10 trở lên. Nếu mắt bị tật khúc xạ (cận, viễn thị…) thì mỗi mắt không quá 03 đi-ốp, nếu loạn thị thì loạn thị sinh lý hoặc mỗi mắt dưới 01 đi-ốp; kiểm tra thị lực một mắt qua kính tối thiểu đạt 09/10, tổng thị lực 2 mắt qua kính đạt 19/10 trở lên (phải cam kết điều trị nếu trúng tuyển các trường CAND).
3.2. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức
Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:
3.2.1. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
- Đối tượng: Thí sinh đạt giải thưởng theo quy định của Bộ GD&ĐT và thời gian đoạt giải không quá 03 (ba) năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
- Về giải đoạt được:
+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT được xét tuyển thẳng một trong các trường CAND theo nguyện vọng của thí sinh;
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lí, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào một trong các trường: Học viện ANND, Học viện CSND, Đại học ANND, Đại học CSND;
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lí, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào Học viện Chính trị CAND;
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Anh của Học viện Quốc tế;
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn tiếng Trung Quốc được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Học viện Quốc tế;
+ Thí sinh đoạt giải nhất cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT được xét tuyển thẳng vào Đại học PCCC, Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND; ngành Y khoa gửi đào tại Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng của Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND; ngành Công nghệ thông tin, ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của Học viện ANND.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
3.2.2. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 (hai) năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2025, chứng chỉ do tổ chức được Bộ GD&ĐT cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: tiếng Anh: IELTS (Academic) đạt từ 5.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 46 trở lên, TOEIC (LR&SW) đạt từ 600 và 242 trở lên, CEFR đạt từ B2 trở lên, SAT đạt từ 1100 trở lên; tiếng Trung Quốc đạt từ HSK 4 trở lên; tiếng Tây Ban Nha đạt từ DELE B2 trở lên; tiếng Pháp đạt từ DALF/DELF B2 trở lên; tiếng Nga đạt từ TRKI (TORFL) B2 trở lên; tiếng Đức đạt từ Goethe-Zertifikat/TEL B2 trở lên; tiếng Nhật đạt từ JLPT N3 trở lên; tiếng Hàn Quốc đạt từ TOPIK 4 trở lên; tiếng Ý đạt từ CELI 3 trở lên; ngành Ngôn ngữ Anh của B06 chỉ tiếp nhận thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của B06 chỉ tiếp nhận thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung Quốc. Không sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ phiên bản Home Edition.
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển vẫn cho đăng ký dự tuyển nhưng ngày thi chứng chỉ chính thức phải trước ngày 30/5/2025. Hoàn thành và nộp chứng chỉ ngoại ngữ tại các trường CAND trước ngày 15/6/2025.
3.2.3. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
- Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Trung Quốc để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn ngoại ngữ đó để sơ tuyển.
- Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định thí sinh đạt điều kiện hay không.
-Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
4. Kỳ thi đánh giá của Bộ Công an
- Mã bài thi: thí sinh chọn 01 trong 04 mã bài thi để dự thi, gồm:
TT |
Mã bài thi |
Phần Tự luận bắt buộc |
Phần Trắc nghiệm |
|
Trắc nghiệm bắt buộc |
Trắc nghiệm tự chọn |
|||
1 |
CA1 |
Ngữ văn |
Toán học, Lịch sử, Ngôn ngữ Anh |
Vật lí |
2 |
CA2 |
Ngữ văn |
Toán học, Lịch sử, Ngôn ngữ Anh |
Hóa học |
3 |
CA3 |
Ngữ văn |
Toán học, Lịch sử, Ngôn ngữ Anh |
Sinh học |
4 |
CA4 |
Ngữ văn |
Toán học, Lịch sử, Ngôn ngữ Anh |
Địa lí |
- Thời gian làm bài thi: Tổng thời gian làm bài 180 phút.
- Hình thức thi: Thi viết.
- Thời gian dự thi: Dự kiến sau ngày thi tốt nghiệp THPT 10 ngày (Công an an tỉnh sẽ gửi giấy báo dự thi đến thí sinh).
- Địa điểm dự thi: Tại trường đăng ký dự tuyển. Đối với các trường tuyển sinh trong toàn quốc, thí sinh tại phía Nam sẽ thi tại địa điểm do trường Đại học An ninh nhân dân, trường Đại học Cảnh sát nhân dân và Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II tổ chức.
5. Ưu tiên trong tuyển sinh
- Các đối tượng ưu tiên thực hiện theo quy định về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh tại Điều 7 Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, điểm ưu tiên khu vực chỉ áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm 2025 hoặc năm 2024 (các thí sinh tốt nghiệp THPT các năm từ 2023 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND được xác định tại Phương thức 1. Trong đó: giải nhất (hoặc thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực) được cộng 1,0 điểm; giải nhì được cộng 0,75 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm; giải khuyến khích được cộng 0,25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.
- Điểm cộng của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐC = ĐT + KV + Đth. Trong đó ĐC là điểm cộng, ĐT là điểm ưu tiên đối tượng, KV là điểm ưu tiên khu vực, Đth là điểm thưởng. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm cộng của thí sinh được xác định như sau:
ĐC = [(30 - tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV + Đth).
6. Điểm xét tuyển theo Phương thức 3
Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
Công thức tính như sau: ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+ĐC, trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND
+ BTBCA: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an
+ ĐC: điểm cộng
7. Phân vùng, chỉ tiêu tuyển sinh
Thí sinh đăng ký sơ tuyển tại Công an tỉnh Đắk Nông được đăng ký xét tuyển hệ đại học vào 07 học viện, trường Công an nhân dân (Phụ lục 2).
II. TUYỂN SINH TRUNG CẤP CHÍNH QUY
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển Phương thức 1 (tuyển thẳng)
1.1. Đối tượng và thứ tự ưu tiên xét tuyển thẳng
- Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ CAND;
- Thí sinh là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);
- Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong CAND; thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong CAND;
- Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh.
- Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh đoạt giải ba trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (ưu tiên xét tuyển giải từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, trong trường hợp vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an).
1.2. Điều kiện
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định.
+ Có văn bản đề nghị của Công an các đơn vị, địa phương (kèm hồ sơ minh chứng) và phiếu đăng ký xét tuyển trung cấp theo mẫu quy định của Bộ Công an.
+ Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển Phương thức 2 (xét tuyển)
2.1. Đối tượng
- Học sinh đang học lớp 12, công dân đã tốt nghiệp THPT đăng ký thường trú tại tỉnh Đắk Nông
- Chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại ngũ.
- Chiến sĩ hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND xuất ngũ năm 2025.
- Học sinh Trường Văn hóa.
2.2. Điều kiện
- Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định.
- Tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT và tham dự kỳ thi đánh giá của Bộ Công an năm 2025. Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ không đủ điều kiện đăng ký xét tuyển đại học hoặc chỉ có nguyện vọng đăng ký xét tuyển trung cấp thì được phép nộp hồ sơ vào một trường CAND theo phân vùng tuyển sinh để dự thi Bài thi đánh giá của Bộ Công an năm 2025.
- Bảo đảm ngưỡng đầu vào trình độ trung cấp theo quy định và được X02 thông báo trước khi xét tuyển.
- Có hồ sơ đăng ký dự tuyển trung cấp gửi về Bộ Công an.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
2.3. Điểm xét tuyển được tính tương tự như Phương thức 3 tuyển sinh đại học chính quy tuyển mới.
3. Ưu tiên trong tuyển sinh
- Điểm ưu tiên đối tượng, điểm ưu tiên khu vực thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-BLĐTBXH ngày 07/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội về quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an:
+ Cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt từ giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND. Trong đó: giải nhất (huy chương vàng) được cộng 1.0 điểm; giải nhì (huy chương bạc) được cộng 0.75 điểm; giải ba (huy chương đồng) được cộng 0.5 điểm; giải khuyến khích được cộng 0.25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.
+ Cộng 1.0 điểm đối với thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an đang công tác hoặc đã nghỉ hưu, con đẻ của nhân viên hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong CAND; con đẻ của cán bộ đã nghỉ mất sức hoặc chuyển ngành xuất ngũ hoặc đã từ trần có thời gian công tác liên tục trong lực lượng Công an từ 15 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển. Cộng 0.5 điểm đối với thí sinh là con đẻ của Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã bán chuyên trách, có thời gian công tác trong lực lượng Công an xã từ đủ 15 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển. Trường hợp thí sinh có bố hoặc mẹ đã bị xử lý hình sự, buộc thôi việc hoặc tước danh hiệu CAND thì thí sinh không được hưởng ưu tiên theo người đó.
+ Thí sinh thuộc nhiều diện ưu tiên thì được hưởng diện ưu tiên cao nhất.
4. Chỉ tiêu: Thí sinh đăng ký sơ tuyển tại Công an tỉnh Đắk Nông được đăng ký xét tuyển hệ trung cấp vào 02 trường Công an nhân dân (có Phụ lục kèm theo).
III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Địa điểm đăng ký sơ tuyển
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác.
- Học sinh phổ thông, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp xã nơi đăng ký thường trú.
- Thí sinh không được đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an. Công an các đơn vị, địa phương thông báo rõ cho người dự tuyển nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND.
2. Thời gian: Đến hết ngày 15/4/2025.
3. Lệ phí tuyển sinh
- Lệ phí sơ tuyển: 120.000 đồng/thí sinh.
- Lệ phí khám sức khoẻ: Theo quy định hiện hành.
- Lệ phí hồ sơ: Đại học: 30.000 đồng/bộ; Trung cấp 10.000 đồng/bộ; Hồ sơ tuyển sinh chung: 20.000 đồng/bộ
- Lệ phí thi đánh giá năng lực của Bộ Công an: 180.000 đồng/thí sinh.
- Lệ phí xét tuyển: Xét tuyển đại học thí sinh nộp trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh; Xét tuyển trung cấp: 30.000 đồng/thí sinh.
Phụ lục
Chỉ tiêu tuyển sinh đại học, trung cấp CAND năm 2025
1. Hệ đại học
TT |
Tên trường/ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh |
Tổng chỉ tiêu |
Phương thức 1 |
Phương thức 2, 3 |
Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3 |
Mã bài thi đánh giá của BCA |
||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
|||||
1 |
Học viện An ninh nhân dân |
540 |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm công nghệ cao |
150 |
|
|
|
|
A00, A01, K01, K20 |
CA1, CA2 |
- Phía Nam |
75 |
6 |
1 |
62 |
6 |
|||
1.2 |
Ngành Công nghệ thông tin (Toàn quốc) |
100 |
10 |
|
90 |
|
A00, A01, K01, K20 |
CA1, CA2 |
2 |
Học viện Chính trị Công an nhân dân |
100 |
|
|
|
|
A01, C00, C03, D01, K21, K22 |
CA1, CA4 |
2.1 |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước |
100 |
|
|
|
|
||
- Phía Nam |
50 |
4 |
1 |
41 |
4 |
|||
3 |
Trường Đại học An ninh nhân dân |
260 |
|
|
|
|
A00, A01, C03, D01, K21, K22 |
CA1, CA2, CA3, CA4 |
3.1 |
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh |
260 |
|
|
|
|
||
- Vùng 5 |
40 |
3 |
1 |
33 |
3 |
|||
4 |
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân |
420 |
|
|
|
|
A00, A01, C03, D01, K21, K22 |
CA1, CA2, CA3, CA4 |
4.1 |
Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát |
420 |
|
|
|
|
||
- Vùng 5 |
50 |
4 |
1 |
41 |
4 |
|||
5 |
Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy |
200 |
|
|
|
|
A00, A01, D01, D07 |
CA1, CA2 |
5.1 |
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
200 |
|
|
|
|
||
- Phía Nam |
100 |
9 |
1 |
81 |
9 |
|||
6 |
Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND |
250 |
|
|
|
|
A00, A01, D01, K01, K20 |
CA1, CA2 |
6.1 |
Nhóm ngành Kỹ thuật - Hậu cần |
200 |
|
|
|
|
||
- Phía Nam |
100 |
9 |
1 |
81 |
9 |
|||
6.2 |
Y khoa (Toàn quốc) |
50 |
4 |
1 |
41 |
4 |
A00, A01, B00, B08, D07 |
CA1, CA2, CA3 |
7 |
Học viện Quốc tế |
50 |
|
|
|
|
|
|
7.1 |
- Ngôn ngữ Anh Toàn quốc |
30 |
2 |
1 |
13 |
14 |
A01, D01, D04, D09, D10 |
CA1, CA2, CA3, CA4 |
7.2 |
- Ngôn ngữ Trung quốc Toàn quốc |
20 |
1 |
1 |
9 |
9 |
A01, D01, D04, D09, D10 |
CA1, CA2, CA3, CA4 |
2. Hệ trung cấp
TT |
Tên trường/ngành đào tạo/ Địa bàn tuyển sinh |
Tổng chỉ tiêu |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an |
||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
|||||
1 |
Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I |
70 |
A00, A01, B00, B08, C00, C03, D01, D04, D07, D09, D10, K01, K20, K21, K22 |
CA1, CA2, CA3, CA4 |
||||
- Toàn quốc |
70 |
5 |
2 |
55 |
8 |
|||
3 |
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II |
100 |
|
|
|
|
A00, A01, B00, B08, C00, C03, D01, D04, D07, D09, D10, K01, K20, K21, K22 |
CA1, CA2, CA3, CA4 |
- Phía Nam |
100 |
8 |
2 |
82 |
8 |
[1] Đối tượng 01: Học sinh người dân tộc thiểu số thường trú trên 18 tháng tại Khu vực 1 trong thời gian học THPT